30/01/2024
Quy định về giấy chứng nhận căn cước và quản lý về căn cước đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước
Luật Căn cước có hiệu lực từ 1/7/2024, trong đó quy định về giấy chứng nhận căn cước và quản lý về căn cước đối với người gốc Việt Nam
chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước.
Luật căn cước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XV,
kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 27/11/2023.
1. Đối tượng cấp giấy chứng nhận căn
cước
Theo khoản 1 Điều 30 Luật căn cước 2023 quy định về người được cấp giấy
chứng nhận căn cước như sau:
Giấy chứng nhận căn cước được cấp cho người gốc Việt Nam chưa xác định
được quốc tịch mà đang sinh sống liên tục từ 06 tháng trở lên tại đơn vị hành
chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp huyện nơi không tổ chức đơn vị hành
chính cấp xã.
2. Nơi
làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước
Theo khoản 4 Điều 30 Luật căn cước 2023 quy định nơi làm thủ tục cấp, cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước như sau:
- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản
lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người gốc
Việt Nam chưa xác định được quốc tịch sinh sống;
- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại điểm
a khoản này tổ chức làm thủ tục cấp giấy chứng nhận căn cước tại xã, phường,
thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của người gốc Việt Nam chưa xác định
được quốc tịch.
3. Giá trị sử dụng của giấy chứng nhận
căn cước
Theo khoản 5 Điều 30 Luật căn cước 2023 quy định về giá trị sử dụng của
giấy chứng nhận căn cước như sau:
- Giấy chứng nhận căn cước có giá trị chứng minh về căn cước để thực hiện
các giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng số định danh cá nhân trên giấy chứng
nhận căn cước để kiểm tra thông tin của người được cấp giấy chứng nhận căn cước
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ
liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch phải xuất trình giấy
chứng nhận căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được chứng
nhận trong giấy chứng nhận căn cước, trừ trường hợp thông tin của người đó đã được
thay đổi hoặc thông tin trong giấy chứng nhận căn cước không thống nhất với
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp giấy chứng
nhận căn cước theo quy định của pháp luật.
4. Nội dung quản lý về căn cước đối
với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận
căn cước
Theo khoản 2 Điều 30 Luật căn cước 2023 quy định Nội dung
quản lý về căn cước đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch
được cấp giấy chứng nhận căn cước như sau:
- Thu thập thông tin về căn cước của người gốc Việt Nam chưa xác định
được quốc tịch;
- Cập nhật, điều chỉnh, khai thác, sử dụng thông tin về căn cước của
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được thu thập vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước;
- Xác lập số định danh cá nhân cho người gốc Việt Nam chưa xác định được
quốc tịch;
- Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, giữ, trả lại giấy chứng nhận căn cước.
5. Những thông tin được in trên giấy
chứng nhận căn cước
Theo khoản 3 Điều 30 Luật căn cước 2023 quy định Thông tin được in trên
giấy chứng nhận căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ "CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc";
c) Dòng chữ "CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC";
d) Ảnh khuôn mặt, vân tay;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi sinh;
k) Quê quán;
l) Dân tộc;
m) Tôn giáo;
n) Tình trạng hôn nhân;
o) Nơi ở hiện tại;
p) Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện
hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ;
q) Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;
r) Thời hạn sử dụng.
Tin tức: Hùng Đinh