hướng dẫn làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ) do bị mất
Quyết định 2124/QĐ-BTNMT ngày 1/8/2024 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường trong đó có Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ đỏ) do bị mất.
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
(1) Trình tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu đăng ký nộp hồ
sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là Bộ phận Một cửa theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc địa điểm theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính đầy đủ của thành
phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ
của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu
quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không thuộc
thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính
thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy
đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu
đăng ký.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ
sơ là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện
việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra thông tin về Giấy chứng
nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo
bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Trường hợp phát hiện thửa đất,
tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức
tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì
thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất;
c) Trường hợp không phát hiện thửa
đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ
chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật
thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất đối với hộ gia đình, cá nhân thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông
tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện nội dung sau:
- Niêm yết công khai về việc mất
Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm dân cư nơi có
đất trong thời gian 15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm
yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm lập biên bản kết thúc niêm yết và gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai.
d) Thực hiện đăng tin 03 lần trên
phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất
Giấy chứng nhận đã cấp đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, chi phí đăng tin do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
chi trả.
e) Thực hiện việc hủy Giấy chứng
nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp lại
Giấy chứng nhận cho người được cấp.
f) Trường hợp Giấy chứng nhận đã
cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì
thực hiện như sau:
- Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối
với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách
nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về
điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai để thể hiện sơ đồ
của thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất.
- Người sử dụng đất được công nhận
theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính và phải
trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện tích thửa đất lớn
hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất không thay đổi so
với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất
ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với phần diện tích tăng
thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây.
* Trường hợp Trang bổ sung của Giấy
chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành bị mất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất nộp Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số
11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về
điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai và bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp. Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra thông tin của Trang bổ
sung trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với các thông tin
cập nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên Trang bổ sung.
(2) Cách thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp
nhận hồ sơ;
b) Nộp thông qua dịch vụ bưu
chính;
c) Nộp tại địa điểm theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng dịch vụ công Quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất.
Thời gian giải quyết được tính kể
từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống
nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện
thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày làm việc.
Đối với những địa phương mà Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian
giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn
phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong nước, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy
ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp lại Giấy chứng nhận cho người
được cấp.
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(8) Lệ phí, phí (nếu có)
- Theo quy định của Luật phí và lệ
phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Phí đo đạc (trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất)
thực hiện theo quy định; chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận
chi trả.
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai.
(10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15
ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin
đất đai.
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi
kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI,
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu
có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận
(Số seri): ..................................................;
2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận:
….…/….…/…......;
3. Nội dung biến động (4):
-
........................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên quan đến nội dung
biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng nhận đã cấp;
(2) ....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……., ngày .... tháng ...
năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng
đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……” nơi có đất;
Đối với tổ chức trong nước, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2) Ghi thông tin như trên giấy
chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.
(3) Ghi thông tin như trên giấy
chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất giấy chứng nhận mà
người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp
thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục
này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.
(4) Ghi nội dung biến động như:
“nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi
Giấy chứng nhận …”.
(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm
theo Đơn này.