Quy định về các hạng giấy phép lái xe và việc thực hiện cấp, đổi lại giấy phép lái xe đã cấp trước ngày 01/01/2025
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27/6/2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2025.
I. Quy định về các hạng giấy phép lái xe:
Theo Khoản 1 điều 57 Luật Trật tự,
an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27/6/2024 quy định về các hạng
giấy phép lái xe như sau:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô
tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến
11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô
hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125
cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy
phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô
tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô
chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô
chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô
quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết
kế đến 750 kg;
đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô
tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến
7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ
moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho
giấy phép lái xe hạng B;
e) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô
tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các
loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng
toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng
B và hạng C1;
g) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô
chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ
của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng
D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy
định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
h) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô
chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29
chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho
giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến
750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô
chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô
chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe
hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe
quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
k) Hạng BE cấp cho người lái các loại
xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế trên 750 kg;
l) Hạng C1E cấp cho người lái các loại
xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế trên 750 kg;
m) Hạng CE cấp cho người lái các loại
xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
n) Hạng D1E cấp cho người lái các loại
xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế trên 750 kg;
o) Hạng D2E cấp cho người lái các loại
xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế trên 750 kg;
p) Hạng DE cấp cho người lái các loại
xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
II. Người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày Luật số 36/2024/QH15
có hiệu lực thi hành (1/1/2025) có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì thực
hiện như sau:
Giấy phép lái xe hạng A1 được đổi, cấp
lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển
xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động
cơ điện đến dưới 14 kW;
Giấy phép lái xe hạng A2 được đổi, cấp
lại sang giấy phép lái xe hạng A;
Giấy phép lái xe hạng A3 được đổi, cấp
lại sang giấy phép lái xe hạng B1;
Giấy phép lái xe hạng A4 được đổi, cấp
lại sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo
có trọng tải đến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng;
Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động được đổi,
cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển
xe ô tô số tự động;
Giấy phép lái xe hạng B1, B2 được đổi, cấp lại
sang giấy phép lái xe hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên
dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;
Giấy phép lái xe hạng C giữ nguyên
và đổi, cấp lại cùng hạng và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người
điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái xe hạng D được đổi, cấp
lại sang giấy phép lái xe hạng D2 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng
cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái xe hạng E được đổi, cấp
lại sang giấy phép lái xe hạng D và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho
người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái xe hạng FB2 được đổi,
cấp lại sang giấy phép lái xe hạng BE hoặc hạng C1E và chứng chỉ điều khiển xe
máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg;
Giấy phép lái xe hạng FC được đổi,
cấp lại sang giấy phép lái xe hạng CE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên
dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái xe hạng FD được đổi,
cấp lại sang giấy phép lái xe hạng D2E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên
dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg;
Giấy phép lái xe hạng FE được đổi,
cấp lại sang giấy phép lái xe hạng DE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên
dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg.