1. Quy hoạch đô thị
|
1. Quy hoạch
chung đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa
bàn.
|
Đạt
|
2. Công trình
công cộng xây mới đúng quy hoạch; có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
|
Đạt
|
3. Trụ sở Ủy
ban nhân dân thị trấn, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế được xây mới hoặc
cải tạo, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn được quản lý và sử dụng đúng
mục đích.
|
Đạt
|
4. Số hộ có
nhà xây kiên cố phù hợp với kiến trúc chung của đô thị.
|
70%
|
5. Quản lý,
khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ
lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công
và công trình công cộng.
|
Đạt
|
6. Tổ dân phố
trong thị trấn vận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo vệ cơ sở hạ tầng
đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường.
|
Đạt
|
7. Không có
nhà tạm, nhà dột nát.
|
Đạt
|
2. Giao thông đô thị
|
1. Các tuyến
đường trên địa bàn thị trấn được rải nhựa hoặc bê tông hóa theo quy hoạch;
các tuyến phố chính đều có vỉa hè, điện chiếu sáng, cây xanh, cây bóng mát.
|
Đạt
|
2. Hệ thống
điều khiển giao thông, đèn tín hiệu, biển chỉ dẫn được lắp đặt đầy đủ theo
quy định.
|
Đạt
|
3. Hành lang
an toàn giao thông đảm bảo mỹ quan đô thị; không có hiện tượng lấn chiếm lòng
đường, vỉa hè kinh doanh, buôn bán, vi phạm trật tự an toàn giao thông.
|
Đạt
|
4. Hệ thống
đường điện trên địa bàn thị trấn an toàn theo quy định.
|
Đạt
|
5. Số hộ sử
dụng điện thường xuyên, an toàn.
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ
đường phố chính được chiếu sáng.
|
90%
|
7. Tỷ lệ
đường khu nhà ở, ngõ phố được chiếu sáng.
|
70%
|
3. Môi trường và an toàn thực phẩm đô thị
|
1. Trồng cây
xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa,
cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
|
Đạt
|
2. Doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên
địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải,
nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
|
Đạt
|
3. Số hộ gia
đình sử dụng nước sạch theo quy định.
|
100%
|
4. Số hộ gia
đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3
sạch.
|
100%
|
5. Hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm.
|
100%
|
6. Không để
xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
Đạt
|
4. An ninh, trật tự đô thị
|
1. Không để
xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
|
Đạt
|
2. Không để
xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia.
|
Đạt
|
3. Không để
xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín
ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật
tự.
|
Đạt
|
4. Không để
xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo
người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng
hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu
khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách
nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Đạt
|
5. Thực hiện
tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao
thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao
thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối
tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa
bàn.
|
Đạt
|
6. Thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
5. Thông tin, truyền thông đô thị
|
1. Thị trấn có đài truyền thanh và hệ thống truyền thanh và
loa truyền thanh thông minh đến các tổ dân phố.
|
Đạt
|
2. Thị trấn được trang bị sử dụng công nghệ viễn thông,
Internet bằng các nội dung về thị trấn có mạng nội bộ (LAN) bảo đảm an toàn
an ninh mạng; cán bộ, công chức thị trấn được trang bị máy tính và có kết nối
Internet băng rộng.
|
Đạt
|
3. Thị trấn ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý, điều hành bằng các nội dung cụ thể hơn về ứng dụng hệ thống một cửa
điện tử, sử dụng các phần mềm dùng chung và ứng dụng chữ ký số trong quản lý
điều hành tại thị trấn.
|
Đạt
|
4. Các hộ gia
đình có thiết bị nghe nhìn thông minh, có thuê bao Internet băng rộng và tỷ
lệ người dân sử dụng điện thoại di động thông minh.
|
100%
|
5. Có kênh
giao tiếp chính thức trên mạng xã hội của Việt Nam (Zalo, Mocha, Lotus,
Gapo,...).
|
Đạt
|
6. Việc làm, thu nhập bình quân, hộ nghèo đô thị
|
1. Tỷ lệ
người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao
động từ 80% trở lên.
|
Đạt
|
2. Thu nhập
bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn
tỉnh.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ
nghèo đa chiều thấp hơn so với quy định chung của địa phương.
|
Đạt
|
7. Văn hóa, thể thao đô thị
|
1. Có Trung
tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Nhà văn hóa có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo
đảm, được quản lý sử dụng đúng mục đích.
|
Đạt
|
2. 80% tổ dân
phố thuộc thị trấn có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường
xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
3. Số hộ gia
đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp
sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước
của tổ dân phố.
|
90%
|
4. Các đội
văn nghệ, thể thao, các câu lạc bộ ở thị trấn và các tổ dân phố thường xuyên
hoạt động.
|
Đạt
|
5. Có tủ sách
pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại
sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật.
|
Đạt
|
8. Y tế, giáo dục đô thị
|
1. Thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ
người dân tham gia bảo hiểm y tế.
|
90%
|
3. Tỷ lệ trẻ
em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%.
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ
trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở
vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên
số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
|
Đạt
|
5. Phổ cập
đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
100%
|
6. Đạt tỷ lệ
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ
cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
|
Đạt
|
7. 70% số học
sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 70% trở lên.
|
Đạt
|
8. Tỷ lệ lao
động có việc làm qua đào tạo đạt >40%.
|
Đạt
|
9. Hệ thống chính trị và trách nhiệm của chính quyền đô
thị
|
1. Cán bộ,
công chức làm việc tại thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
2. Hàng năm
tổ chức Đảng đạt trong sạch, vững mạnh; Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính
trị - xã hội đạt từ loại khá trở lên.
|
Đạt
|
3. Thủ tục
hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp
ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn.
|
Đạt
|
4. Triển khai
dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định.
|
Đạt
|
5. Thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
|
Đạt
|